Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
sithuoc360.io.vnsithuoc360.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Anigrine 20mg/2ml
Home / Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Anigrine 20mg/2ml

  • SaVi Alvic
  • Melic 7.5mg

Category: Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau
  • SaVi Alvic
  • Melic 7.5mg
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Anigrine 20mg/2ml với thành phần chứa nefopam hàm lượng 20mg/2ml được chỉ định để điều trị các trường hợp đau cấp tính và đau sau phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Anigrine 20mg/2ml

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Anigrine 20mg/2ml

  • Dược chất: Nefopam HCl 20mg/2ml
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Anigrine 20mg/2ml

2.1 Tác dụng của thuốc Anigrine 20mg/2ml

Nefopam là thuốc giảm đau không gây nghiện không có cấu trúc liên quan đến các loại thuốc giảm đau khác. Nefopam hydrochloride là một dẫn xuất của benzoxazocine và thuộc nhóm thuốc giảm đau không opioid, không steroid và tác dụng trung ương.

Nefopam có cấu trúc tương tự như thuốc kháng histamin orphenadrine và Diphenhydramine.

Nefopam đã được sử dụng thành công như một thuốc giảm đau sau phẫu thuật như là một phần của chế độ giảm đau đa phương thức cùng với Acetaminophen, NSAID và opioid. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng liều tiêm nefopam 30mg trước phẫu thuật dẫn đến tiêu thụ opioid ít hơn trong thời kỳ phẫu thuật với tần suất dùng thuốc giảm đau cấp cứu ít hơn. Nefopam không gây ra bất kỳ tác dụng an thần nào hoặc dẫn đến ức chế hô hấp, không có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và có thể được sử dụng an toàn ở bệnh nhân cao tuổi.

2.2 Đặc tính dược động học

Sau khi tiêm, thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1 giờ.

Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 75%.

Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 4 giờ.

Sau khi chuyển hóa, thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần nhỏ qua phân.

2.3 Chỉ định thuốc Anigrine 20mg/2ml

Đau cấp tính.

Đau sau phẫu thuật.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Anigrine 20mg/2ml

3.1 Liều dùng thuốc Anigrine 20mg/2ml

Tiêm bắp sâu: Liều thông thường là 20mg/lần, sau mỗi 6 giờ tiêm lặp lại. Liều tối đa không quá 120mg/24 giờ.

Tiêm tĩnh mạch chậm: Liều thông thường được khuyến cáo là 20mg/lần. sau mỗi 4 giờ tiêm lặp lại. Liều tối đa không quá 120mg/24 giờ.

3.2 Cách dùng thuốc Anigrine 20mg/2ml hiệu quả

Anigrine 20mg/2ml được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp sâu.

Trong quá trình tiêm, nên để người bệnh nằm ngửa và nằm thêm 15-20 phút sau khi tiêm.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Anigrine 20mg/2ml.

Người bệnh co giật hoặc có tiền sử co giật.

Người bệnh bí tiểu.

Người bệnh có nguy cơ mắc glocom góc đóng.

Trẻ < 15 tuổi.

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Buồn ngủ, buồn nôn, tăng tiết mồ hôi.

Thường gặp: chóng mặt, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, khô miệng.

Hiếm gặp: Khó chịu, chứng động kinh, ảo giác, phản ứng quá mẫn.

6 Tương tác

Không phối hợp cùng các thuốc IMAO.

Thận trọng nếu bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Thuốc kháng thụ thể muscarinic, thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn.

Thuốc an thần, rượu: Tăng tác dụng an thần.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Nefopam không được sử dụng để điều trị các cơn đau mãn tính.

Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có nguy cơ tim mạch, bệnh nhân suy thận, suy gan.

Không khuyến cáo sử dụng Anigrine 20mg/2ml cho người bệnh lớn tuổi.

Việc sử dụng nefopam có thể dẫn đến hội chứng cai nghiện opioid.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng Anigrine 20mg/2ml cho các đối tượng này để đảm bảo an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, co giật, ảo giác.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh khi cần thiết.

7.4 Bảo quản

Anigrine 20mg/2ml được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-29223-18

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 ống x 2ml

9 Thuốc Anigrine 20mg/2ml giá bao nhiêu?

Thuốc Anigrine 20mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Anigrine 20mg/2ml có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Anigrine 20mg/2ml mua ở đâu?

Thuốc Anigrine 20mg/2ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Gần đây, các nhà nghiên cứu quan tâm đến nefopam và vai trò tiềm năng của nó trong việc kiểm soát cơn đau thần kinh mãn tính. Nefopam gây ra sự điều hòa cơn đau giảm dần bằng cách ức chế tái hấp thu monoamine, serotonin, dopamin và norepinephrine tương tự như thuốc chống trầm cảm được sử dụng trong thực hành điều trị đau mãn tính. [1]
  • Hiệu quả và tác dụng phụ của nefopam được so sánh với hiệu quả và tác dụng phụ của Fentanyl đối với thuốc giảm đau do bệnh nhân kiểm soát (PCA) sau phẫu thuật tim và các nhà khoa học đã kết luận rằng, PCA với nefopam đơn thuần cung cấp giảm đau hậu phẫu phù hợp sau phẫu thuật tim. [2]
  • Dạng thuốc tiêm cho tác dụng nhanh.
  • Giá thành tương đối phù hợp.
  • Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.

12 Nhược điểm

  • Có thể gây đau tại chỗ tiêm.
  • Cần sự có mặt của nhân viên y tế trong thời gian tiêm thuốc. [3]

Tổng 8 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Anigrine 20mg/2ml” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Aspirin 100 Trường Thọ

0 ₫
Quick View

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Ceteco Rhumedol Fort 650

0 ₫
Quick View

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Paracetamol 500mg Thành Nam viên nén

0 ₫
Quick View

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Extra Strength Rapid Release Acetaminophen

0 ₫
Quick View

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Paracetamol 500mg Imexpharm

245.000 ₫
Quick View

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Agimol 80

0 ₫
Quick View

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Paralmax Cảm Cúm

Quick View

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Ngân kiều giải độc Favomin

0 ₫

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?